NỘI DUNG
Trưởng phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm điều phối đội ngũ kinh doanh, xây dựng các kế hoạch kinh hoạch và điều chỉnh các kế hoạch đó phù hợp với chỉ định của các cấp trên nhằm đạt mục tiêu doanh số. Tiêu chí đánh giá trưởng phòng kinh doanh sẽ đo lường khả năng hoàn thành công việc này.
1 – NHIỆM VỤ – TINH THẦN TRÁCH NHIỆM (ĐIỂM TỐI ĐA 80) |
|
1 | Quản lý nhân viên trực thuộc.
Hoạch định chiến lược, chính sách kinh doanh cho phòng KD trên toàn khu vực (3đ) Hoạch định chiến lược, chính sách kinh doanh (marketing mix) và phát triển sản phẩm của công ty (3đ) Xây dựng mục tiêu, kế hoạch hành động hàng quý, hàng năm cho các bộ phận phụ trách (4đ) |
2 | Điều hành toàn bộ hoạt động của bộ phận kinh doanh.
Tổ chức kinh doanh hoàn chỉnh các sản phẩm thuộc các ngành phụ trách. Thực hiện các hoạt động tiếp thị , quảng cáo và giải quyết than phiền của khách hàng. Phân bổ thị trường, khách hàng cho NVKD (3đ ). Hỗ trợ NVKD trong giao tiếp khách hàng và dự án, Kiểm soát đôn đốc hoạt động kinh doanh của NVKD, Giao dịch, đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh doanh Kiểm soát tình hình kinh doanh của từng NVKD, đọc báo cáo của NVKD (3đ |
3 | Chọn lựa sản phẩm, đàm phán hợp đồng với khách hàng, Nghiên cứu đề nghị các phương án kinh doanh hiệu quả (3đ) Bổ nhiệm phân công công việc cho nhân viên không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo sự gắn bó lâu dài của nhân viên kinh doanh (3đ) Xây dựng kế họach đào tạo và phát triển nhân viên bộ phận đảm bảo phát huy tối đa tiềm năng nhân lực hiện có, Thực hiện việc đánh giá khen thưởng, kỹ luật nhân viên chính xác và công tâm (4đ) |
4 |
Báo cáo giám đốc hàng tuần |
5 | Kết quả doanh số |
6 | Tinh thần trách nhiệm – Quản lý NVKD, điều động mọi họat động của phòng theo chức năng và quyền hạn, hòan thành chỉ tiêu công ty đề ra – Duy trì nâng cao tinh thần làm việc đồng đội nhóm, Huấn luyện nhân viên kỹ năng, kiến thức, thái độ, giá trị của Công ty. – Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về cácnhiệm vụ được giao – Đôn đốc công nợ cùng phòng kế toán. |
1 | Quan hệ cơ bản: Đối với bản thân. (1 điểm) Quan hệ đặc biệt: Giữa cấp trưởng phòng với nhân viên thuộc quyền (1 điểm) Giữa các trưởng phòng ban với nhau (2) Đóng góp ý kiến cải tiến công ty (1) |
1 | Tuân thủ các nội quy chung của Công ty |
Bảo vệ, Quản lý tài sản của Công ty | |
TỔNG CỘNG ĐIỂM |
|
TỔNG KẾT XẾP LỌAI | |
95 -> 100 ĐIỂM (LOẠI A) | |
86 -> 94 ĐIỂM (LỌAI B) | |
76 -> 85 ĐIỂM (LỌAI C) | |
66 -> 75 ĐIỂM (LOẠI D) | |
65 ĐIỂM TRỞ XUỐNG (LOẠI E) |
Các tiêu chí đánh giá trưởng phòng kinh doanh khác
8.1 Đối với bản thân |
|
· Chấp hành việc giữ vệ sinh, ngăn nắp tại khu vực làm việc; | |
· Bảo vệ môi trường, hạn chế tối đa việc hút thuốc lá trong Công ty; | |
· Trung thực khi khai trình về sự vụ bản thân; | |
· Cẩn trọng trong phát ngôn, không được nói tục chửi thề; | |
· Tuân thủ nghiêm ngặt quy định của từng bộ phận trong công ty. | |
8.2 Đối với đồng nghiệp |
|
· Nỗ lực giúp đỡ khi đồng nghiệp gặp khó khăn trong công việc; | |
· Không được tự ý sử dụng phương tiện, dụng cụ làm việc của đồng nghiệp; | |
· Không được có những hành vi gây mất đoàn kết nội bộ như miệt thị hoặc vu khống, bè phái , xách động hoặc phê bình đồng nghiệp khi họ vắng mặt. | |
· Nhắc nhở khuyên can đồng nghiệp khi nhận thấy rằng : | |
+ | Đương sự có dấu hiệu vi phạm và không tuân thủ quy định của Công ty; |
+ | Đương sự có dấu hiệu vi phạm Pháp luật Việt Nam. |
Điều 9 | Quan hệ đặt biệt |
9.1 Giữa nhân viên đối với các cấp trưởng phòng nói chung |
|
· Phải có thái độ lễ phép, tôn trọng; | |
· Không được phê bình cấp trưởng phòng trước sự chứng kiến của bất kỳ người thứ ba nào khác; | |
· Nghiêm cấm biểu hiện luồn cúi, phỉnh nịnh trưởng phòng; | |
· Nghiêm cấm tuyệt đối việc hối lộ trưởng phòng dưới bất kỳ hình thức nào, với bất kỳ mức độ nào; | |
· Bảo vệ uy tín cho cấp trưởng phòng là góp phần bảo vệ uy tín của Công ty. | |
9.2 Giữa trưởng phòng đối với nhân viên thuộc quyền |
|
· Ân cần, độ lượng nhưng không dung túng bao che; | |
· Gương mẫu trong công việc, trong việc chấp hành quy định của Công ty; | |
· Chỉ thị phải rõ ràng, đầy đủ dữ kiện, phải đo lường trước mức độ khả thi, nhân viên phải thực hiện chính xác và trọn vẹn những nội dung được giao phó; | |
· Nghiêm cấm nhân viên không chấp hành chỉ thị của trưởng phòng trực tiếp. Nếu không đồng ý nhân viên được quyền góp ý nhưng không đối kháng khác với chỉ thị của trưởng phòng. | |
· Khi nhân viên góp ý hợp lệ, trưởng phòng phải tiếp nhận trên tinh thần cầu tiến; | |
· Thường xuyên nhìn nhận và khuyến khích, thúc đẩy nhân viên tạo ra nhiều sáng kiến, cải tiến mới, luôn nhạy bén trước mọi tình huống. Để kịp thời quan tâm đề bạt, thăng trật của nhân viên; | |
· Thưởng phạt phân minh theo đúng nội quy Công ty, Phải giải quyết chất vấn, khiếu nại của nhân viên kịp thời, triệt để và rõ ràng; | |
· Nghiêm cấm hành xử thiên lệch, đố kỵ; | |
· Hạn chế tối đa trưởng phòng nhờ nhân viên làm việc riêng tư ngoài giờ; | |
· Nghiêm cấm tuyệt đối việc phủ nhận hoặc lạm dụng hoặc mạo nhận công sức, thành quả của nhân viên. | |
9.3 Giữa các trưởng phòng với nhau |
|
· Phải tuân theo những quy định nêu ở điều khoản 9.1 và 9.2 của bản nội quy này; | |
· Không được chỉ thị, phân công vượt cấp; | |
· Nghiêm cấm các cấp trưởng phòng có tư tưởng hoặc biểu hiện mang tính cục bộ; | |
· Nghiêm cấm các cấp trưởng phòng hành xử quá quyền hạn cho phép hoặc thực hiện trước, báo cáo sau; | |
· Các trưởng phòng phải phải thiết lập quy định riêng cho bộ phận mà mình phụ trách trên nguyên tắc : | |
a) Quy định riêng của bộ phận phải được đệ trình để giám đốc duyệt; | |
b) Quy định của mỗi bộ phận phải phù hợp với tính chất nghiệp vụ; | |
c) Quy định của các bộ phận chưa được giám đốc phê duyệt hoặc trái với quy định và chính sách của Công ty đều bất hợp lệ và không có hiệu lực. | |
· Nghiêm cấm tuyệt đối các trưởng phòng có những tuyên bố vô căn cứ, những hành vi không tương xứng với cương vị lãnh đạo; | |
· Trưởng phòng của bộ phận là người chịu trách nhiệm duy nhất và toàn diện đối với hiệu quả hoạt động của bộ phận đó trước giám đốc. |
Xem thêm ba đòn bẫy giải quyết vấn đề hợp tác trong kinh doanh